Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Kêu gọi đầu tư, xây dựng hạ tầng cảng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Kêu gọi đầu tư, xây dựng hạ tầng cảng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Nam là tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Bắc bộ (Hà Nội- Hải Phòng - Hạ Long)  Hệ thống đường thuỷ nội địa  hiện có 370 km trong đó:

      - Sông do Trung ương quản lý đoạn qua Hà Nam dài 140km gồm:

       + Sông  Hồng dài 49 km từ Hoàn Luơng (Duy Tiên) đến Hữu Bị (Lý Nhân).

       + Sông Đáy dài 40km từ Tân Sơn (Kim Bảng) đến Thanh Hải (Thanh Liêm)

      + Sông Châu Giang dài 51 km từ TP Phủ Lý đến cống Hữu Bị (Lý Nhân)

    - Sông do địa phương quản lý: 29km, gồm:

       + Sông Sắt dài 15km từ An Bài (Bình Lục) đến  Mỹ Đô (Bình Lục)

       + Sông Nhuệ dài 14km từ Duy Hải (Duy Tiên) đến thành phố Phủ Lý

      Còn lại 200 km là các sông kênh nhỏ (nông giang:99km; các sông kênh nhỏ khác: 111km) do các huyện, thành phố quản lý nằm sâu trong địa bàn dân cư phục vụ cho tưới tiêu thuỷ lợi kết hợp với vận chuyển hàng nông sản bằng thuyền gia dụng nhỏ. Các sông lớn trên địa bàn tỉnh hợp thành tuyến giao thông thuỷ quan trọng đi Hải Phòng, Quảng Ninh vận chuyển hàng hoá phục vụ kinh tế-xã hội của tỉnh và các tỉnh phía bắc.

      Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt tại quyết định số 106/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2008. Năm 2013 Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa khu vực phía bắc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1112/2013/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 11 năm 2013. Theo đó, lĩnh vực giao thông đường sông được xác định:

1. Phát triển kết cấu hạ tầng:

     - Các tuyến sông Trung ương: Từng bước cải tại, nâng cấp, chỉnh trị, nạo vét để nâng cao năng lực khai thác..

     -  Các tuyến sông địa phương: Từng bước cải tạo, nâng cấp, chỉnh trị, nạo vét luồng lạch… đảm bảo tàu 200 tấn hoạt động trên Sông Châu Giang, tầu 50 tấn hoạt động trên các tuyến sông địa phương khác.

2.  Hệ thống cảng, bến sông

a)     Các cảng chính:

TT

Tên cảng

Tên sông-địa phương

Quy hoạch

đến năm 2020

Quy hoạch

đến năm 2030

Cỡ tàu lớn nhất (T)

Công suất

(Ngàn T/năm)

Cỡ tàu lớn nhất (T)

Công suất

(Ngàn T/năm)

1

Cảng Yên Lệnh

S, Hồng – Lý Nhân

600

200

600

500

2

Cảng Nham kênh

S. Đáy- Thanh Liêm

300

200

300

300

 

 

2. Các cảng chuyên dùng của các nhà máy:

TT

Tên cảng

Tên sông

Cỡ tầu lớn nhất (Tấn)

Công suất

(Ngàn tấn/năm)

1

Cảng nhà máy xi măng Bút Sơn

S. Đáy

600

1.900

2

Cảng nhà máy xi măng Thanh Liêm

    S. Đáy

600

800

3

Cảng nhà máy xi măng Xuân Thành

S. Đáy

600

800

 

       Sở Giao thông vận tải Hà Nam kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, nghiên cứu tham gia dự án đầu tư  hạ tầng cảng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

      Địa chỉ liên hệ: Sở Giao thông vận tải Hà Nam.

      - Đường Đinh Tiên Hoàng- TP.Phủ Lý- Tỉnh Hà Nam.

      - Điện thoại: (0351)3.852.770; Fax: (0351)3.852.767.